Mô tả Fistularia corneta

Chiều dài tổng cộng tối đa 106 xentimét (42 in), nhưng thông thường chỉ gặp dài các cá thể dài 20 xentimét (7,9 in). Vây lưng: tia gai 0, tia mềm: 17-20. Vây hậu môn: tia gai 0, tia mềm: 16-19. Đốt sống: 75-76. Dễ thấy các hàng các gai nhỏ trên da nhưng khó phát hiện từng gai riêng lẻ. Màu khi cá sống từ da cam đến đỏ ở phía trên, với các đốm màu ánh nâu và đen. Nhạt màu hơn ở phía dưới. Vây lưng và vây hậu môn với gốc màu da cam. Sợi đuôi tối màu. Tia che mang: 5. Cá đẻ trứng.[3]

Loài cá sống gần đáy này được tìm thấy phía trên các vùng đáy mềm và cứng, bao gồm cả các cửa sông, ở độ sâu đến 50 m. Cá trưởng thành xuất hiện ở độ sâu lớn hơn 30 m, dọc theo các rìa lục địa và rìa đảo, trên các nền đá, nơi chúng tìm kiếm thức ăn là các loài cá nhỏ.[1][3][5] Chúng bị đẻn đuôi vàng (Pelamis platurus) săn bắt.[6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Fistularia corneta http://www.int-res.com/abstracts/meps/v478/p231-23... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... http://www.discoverlife.org/20/q?search=fistularia... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2017-3.RLTS.T178111A67... //dx.doi.org/10.3354%2Fmeps10177 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=112... http://treatment.plazi.org/id/6AF6E876-8138-0221-4... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/3A7FC4BB-AD02... https://www.fishbase.ca/summary/8289 https://www.ingentaconnect.com/contentone/umrsmas/...